Chủ đề con vật
1 |
Cat |
/kæt/ |
Con mèo |
2 |
Dog |
/dɒg/ |
Con chó |
3 |
Chicken |
/’t∫ikin/ |
Con gà |
4 |
Butterfly |
/’bʌtəflai/ |
Con bướm |
5 |
Pig |
/pig/ |
Con lợn |
6 |
Mouse |
/maʊs/ |
Con chuột |
7 |
Fish |
/fi∫/ |
Con cá |
8 |
Zebra |
/’ze:brə/ |
Con ngựa vằn |
9 |
Horse |
/hɔ:s/ |
Con ngựa |
10 |
Elephant |
/’elifənt/ |
Con voi |
11 |
Duck |
/dʌk/ |
Con vịt |
12 |
Swan |
/swɒn/ |
Con thiên nga |
13 |
Squid |
/skwid/ |
Con mực |
14 |
Buffalo |
/’bʌfələʊ/ |
Con trâu |
15 |
Bird |
/bɜ:d/ |
Con chim |
Việc học từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề giúp con bạn dễ dàng phân loại từ, nhận dạng và phát âm đúng cách cũng như hiểu rõ ngữ nghĩa của từng từ. Điều này là rất quan trọng vì nó sẽ tạo nền tảng vững chắc cho bé khi vào học lớp 1 hay các lớp cao hơn.
Khi dạy theo chủ đề, bạn có thể tạo sự liên tưởng giữa các sự vật trong cùng chủ đề cho bé. Nhờ đó, bé có cơ sở để nhớ nhiều từ vựng hơn bằng cách nhớ lại mối liên hệ với các từ vựng khác. Cách học này cũng giúp việc mở rộng vốn từ trở nên tự nhiên hơn. Khi học 5 từ vựng của một chủ đề và thấy bé hứng thú, bạn có thể mở rộng thành 10, 20, 30 từ vựng mà không sợ làm bé chán ngán. Ngược lại, nếu bạn dạy 20 từ vựng rời rạc nhau, bé vừa cảm thấy lười học vừa khó thuộc từ.
Dạy từ vựng theo chủ đề còn giúp phụ huynh dễ chuẩn bị hình ảnh minh hoạ. Mà hình ảnh là kênh thông tin rất quan trọng và tạo nhiều cảm xúc hơn chữ viết đối với trẻ em. Việc chọn chủ đề cũng không nên khuôn mẫu theo lộ trình mà nên ngẫu hứng theo mối quan tâm của bé, các hoạt động hàng ngày. Chẳng hạn như khi bạn đưa con đi siêu thị, hãy dạy chủ đề các loại trái cây, rau củ; khi đi thảo cầm viên thì chọn chủ đề các động vật…